khắc chế: (mình đang cần kiểm chứng lại từ này)
Nghĩa đúng tiếng Việt: dùng từ này để miêu tả việc dùng một cái gì đó để chế ngự, kìm hãm, cản trở cái kia lại
Nghĩa lậm QT: thường dùng để miêu tả sự nhẫn nhịn, nhẫn nại, chịu đựng (không biết có đúng không nữa)
khẩn trương:
Nghĩa đúng tiếng Việt: cấp bách, vội vã, vội vàng, giục giã ai đó nhanh lên
Nghĩa lậm QT: (tính từ miêu tả cảm xúc) lo lắng; hồi hộp; bồn chồn; lo âu; bí bách
khi dễ (từ đúng tiếng Việt: "khi dể" hoặc "khinh dể" mang nghĩa "coi khinh", "khinh bỉ", với nghĩa về mặt suy nghĩ, còn từ "khi dễ" thì dịch thẳng từ phiên âm tiếng trung mang nghĩa bắt nạt, ức hiếp (về mặt hành động). Có nhiều từ có thể thay thế cho "khi dễ" nhưng những người lậm sẽ liên tục dùng từ "khi dễ" ở mọi nơi và không đúng bối cảnh, ví dụ như bạn A trêu bạn B và lấy giật đồ của bạn B thì bạn A nói bạn B "hắn khi dễ ta" thì ở từ "khi dễ" này người viết muốn diễn tả hành động bắt nạt nhưng vì đọc văn lậm nhiều sẽ mặc định coi từ đó là bắt nạt trong khi "khi dễ" hay "khi dể" mang nghĩa khinh bỉ và coi thường, coi khinh về mặt suy nghĩ trong tiếng Việt). Từ này có một bạn góp ý với mình rằng nó không phải lậm ở phần cmt, nhưng sau khi hỏi kĩ thì bạn không trả lời nên mình quyết định vẫn để lại từ này trong danh sách, nếu có góp ý gì thì mong mọi người phân tích rõ để mình cùng hiểu từ nhé!
không cần (từ không sai nhưng dùng bị cấn khi lạm dụng sai ngữ cảnh) không muốn; không thèm; thôi khỏi; đừng mà. Ví dụ câu sai: A muốn khuyên B đừng buồn thì lại nói "Ngươi không cần buồn", hoặc khi A cố tình chạm vào B nhưng B vừa phản kháng vừa nói "Ngươi không cần chạm vào ta."
không phải: (từ không sai nhưng hay bị đảo lộn ngữ pháp, đọc cấn)
Ví dụ: "Ta không phải cố ý." -> "Ta không cố ý." hoặc "Không phải ta cố ý."